các cụm từ cố định trong tiếng anh

Để làm dạng bài tập này các em phải liên hệ từ cần điền với các cụm từ khác trong câu để nhận biết được ý của câu là khẳng định hay phủ định rồi từ đó xác định dạng thức của từ. SAMPLES: Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau: 1. Xem thêm: Thuốc trị dị ứng Diphenhydramine : Công dụng và liều dùng. Stir Up đóng vai trò là một cụm động từ trong câu được dùng trong các tình huống như sau: Nếu bạn khuấy động một tâm trạng hoặc tình huống cụ thể, thường là một tình huống tồi tệ, bạn đã gây ra 1.Cụm từ bỏ cố định và thắt chặt là gì? Cụm trường đoản cú thắt chặt và cố định hay còn được gọi là Collocation là một trong những đội trường đoản cú luôn luôn được kết hợp với nhau, theo đúng sản phẩm công nghệ tự cùng kiến thức của người phiên bản ngữ. write - định nghĩa, nghe phát âm và hơn nữa cho write: 1. to make words, letters, or numbers on a surface using a pen or pencil: 2. to send someone a…: Danh sách cụm động từ bắt đầu với chữ 'A' trong tiếng Anh Abide (1) Cụm động từ Abide by. Tuân theo (một qui tắc, hoặc một luật lệ) Account (1) Cụm động từ Account for. Giải thích. Ache (1) Cụm động từ Ache for. Khát khao (ai), hoặc muốn (làm gì) Act (4) Cụm động từ Act on Wo Kann Eine Frau Einen Mann Kennenlernen. Một số cụm động từ thường dùng trong tiếng anh, các bạn cùng tham khảo nhé to get in touch with giao tiếp với, tiếp ... số cụm động từ thường dùng trong tiếng anh to get even with trả đũa, trả miế Domain Liên kết Bài viết liên quan Các cụm từ cố định trong tiếng anh các cụm từ cố định trong tiếng anh các cụm từ cố định trong tiếng anh 1. all in all tóm l iạ 2. arm in arm tay trong tay 3. again and again l p i l p l iặ đ ặ ạ 4. back to back l ng k l ngư ề ư 5. by and by sau này, v sauề 6. day Xem thêm Chi Tiết Trong quá trình học Tiếng Anh, đã bao giờ bạn thắc mắc Tại sao “làm bánh” là “make a cake”, còn làm bài tập về nhà lại là “do homework” chứ không phải là “make homework” chưa? Đó chính là các cụm từ cố định trong Tiếng Anh - một dạng từ vựng giúp nâng cao trình độ Tiếng Anh của bạn. Cùng IELTS LangGo tìm hiểu có những loại cụm từ cố định trong Tiếng Anh nào và mẹo ghi nhớ chúng hiệu quả nhé! Cụm từ cố định trong Tiếng Anh 1. Cụm từ cố định là gì? Cụm từ cố định trong Tiếng Anh trong Tiếng Anh là Collocations là sự kết hợp hai hay nhiều từ luôn đi kèm với nhau, nhằm mang lại giọng điệu tự nhiên trong giao tiếp của người bản xứ. Ví dụ, nếu trong Tiếng Việt, chúng ta vẫn vô thức sử dụng những cụm từ cố định như con gái rượu, cưỡi ngựa xem hoa, ăn ốc nói mò,... Thì trong giao tiếp Tiếng Anh hằng ngày, bạn sẽ dễ dàng bắt gặp các cụm từ cố định như make a mistake mắc lỗi get divorced ly hôn a quick glance một cái nhìn lướt qua nhanh Một số ví dụ về cụm từ cố định trong Tiếng Anh Việc học các cụm từ cố định trong Tiếng Anh là vô cùng cần thiết bởi nó không chỉ khiến ngôn ngữ của bạn trở nên tự nhiên, dễ hiểu hơn mà còn giúp kích hoạt não bộ để ghi nhớ và sử dụng ngôn ngữ thành từng cụm thay vì thành từng từ rời rạc nhau. Sau khi nắm được khái niệm cụm từ cố định là gì, hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu những cụm từ cố định trong Tiếng Anh được chia thành các loại nào nhé! 2. Phân loại các cụm từ cố định trong Tiếng Anh Các cụm từ cố định trong Tiếng Anh được phân chia thành các loại chính sau Adverb + Adjective Trạng từ + Tính từ Ví dụ actively involved tham gia đầy tích cực bitterly disappointed thất vọng một cách đầy cay đắng deeply offended cảm thấy bị xúc phạm sâu sắc seriously ill ốm nặng Adjective + Noun Tính từ + Danh từ Ví dụ heavy traffic sự tắc nghẽn giao thông big surprise bất ngờ lớn regular exercise tập thể dục thường xuyên rich culture nền văn hóa giàu có Noun + Noun Danh từ + Danh từ Ví dụ office hours giờ hành chính bars of soap thanh xà phòng birth certificate giấy khai sinh car park bãi đỗ xe Noun + Verb Danh từ + Động từ Ví dụ bomb goes off bom nổ dog bark chó sủa rains fall mưa rơi plane takes off máy bay cất cánh Verb + Noun Động từ + Danh từ Ví dụ save electricity tiết kiệm điện do someone a favor làm theo lời thỉnh cầu của ai catch a bus bắt xe buýt make progress cố gắng Verb + Preposition phrase Động từ + Cụm Giới từ Ví dụ run out of money hết cạn tiền burst into tears bật khóc disagree with someone không đồng ý với ai concentrate on something tập trung vào cái gì Verb + Adverb Động từ + Trạng từ Ví dụ strongly condemn kịch liệt lên án vaguely remember nhớ mang máng closely examine kiểm tra cẩn thận appreciate sincerely thực lòng trân trọng 7 loại cụm từ cố định trong Tiếng Anh Dựa vào các ví dụ trên, có thể thấy 7 loại cụm từ cố định trong Tiếng Anh đều có vai trò giúp cách diễn đạt Tiếng Anh của bạn trở nên tự nhiên và đậm chất bản xứ hơn. Có thể bạn quan tâm Cụm động từ là gì? 70+ cụm động từ Phrasal Verb thông dụng Review Oxford Collocations Dictionary từ A đến Z - PDF Free download Bỏ túi 40 collocations chủ đề Education siêu chất lượng nâng band IELTS 3. Các cụm từ cố định trong Tiếng Anh thông dụng Kho tàng collocations trong Tiếng Anh vô cùng đa dạng và phong phú. IELTS LangGo sẽ tổng hợp cho bạn 100+ các cụm từ cố định được sử dụng nhiều nhất trong đời sống hằng ngày và thường xuất hiện trong các đề thi Tiếng Anh nhé! Bên cạnh đó, các bạn có thể xem thêm nhiều cụm từ cố định thông dụng khác trong video dưới đây Bỏ túi bộ collocations thông dụng nhất trong IELTS Các cụm từ cố định trong Tiếng Anh với Ask Ask a favor Nhờ ai làm việc gì giúp mình Ask for advice Hỏi lời khuyên Ask for directions Hỏi đường Ask somebody out Rủ ai ra ngoài chơi Ask for permission Xin sự cho phép Ask after somebody Hỏi thăm ai Ask if/whether Hỏi xem liệu … Ví dụ Please tell your grandmother that I was asking after her. Xin hãy giúp tôi gửi lời hỏi thăm sức khỏe tới bà bạn nhé. May I ask you a favor? Tôi có thể nhờ anh điều này được không? Các cụm từ cố định trong Tiếng Anh với Catch Catch a ball Bắt bóng Catch someone’s attention Thu hút sự chú ý của ai Catch a cold Cảm lạnh Catch someone’s eye Bắt gặp ánh mắt của ai Catch a glimpse Nhìn thoáng qua Catch a bus / a train Bắt xe buýt / chuyến tàu Catch someone red-handed Bắt quả tang ai Catch a thief Bắt tên trộm Catch sight of Bắt gặp cảnh tượng Catch on fire Bắt lửa Ví dụ The whole house is likely to burn down if the grass in the garden caught fire. Cả căn nhà có thể sẽ rụi cháy nếu đám cỏ trong vườn bắt lửa. I caught sight of a blonde-haired girl on the road and I thought it was Maria. Tôi bắt gặp một cô gái tóc vàng hoe trên đường và tôi nghĩ đó là chị Maria. He was accidentally caught red-handed when he was driving a strange girl home. Anh ta bị bắt quả tang khi đang đưa một cô gái lạ mặt về nhà. Các cụm từ cố định trong Tiếng Anh với Give Give a speech Mang đến bài nói Give a hug / a kiss Trao một cái ôm / nụ hôn Give permission Cho phép Give somebody a call Gọi điện cho ai Give something a go Thử làm gì Give an opinion Đưa ra quan điểm Give the impression Tạo dấu ấn Give up hope Từ bỏ hy vọng Give a chance Trao cơ hội Give notice Chú ý tới cái gì Give somebody a lift Giúp ai một tay Give birth Hạ sinh Give up Từ bỏ Give priority Trao quyền ưu tiên Ví dụ She has not given up convincing her mother to give yoga a go. Cô ấy vẫn chưa từ bỏ việc thuyết phục mẹ thử học yoga. My aunt gave birth to these adorable twins last week. Tuần trước dì tớ vừa hạ sinh hai bé sinh đôi rất đáng yêu. Ví dụ về cụm từ cố định trong Tiếng Anh với từ GIVE Các cụm từ cố định trong Tiếng Anh với Go Go astray Đi lạc đường Go bald Bị hói đầu Go camping Đi cắm trại Go crazy Phát điên lên Go overseas / abroad Đi ra nước ngoài Go bankrupt Phá sản Go on a date Đi hẹn gặp ai Go out of fashion Lỗi thời Go to the beach / movie Đi biển / xem phim Ví dụ Had I brought the map, I wouldn’t have gone astray. Nếu tớ mà mang bản đồ thì đã không bị lạc đường rồi. We haven’t got any intentions of going abroad on our summer vacations yet. Chúng tôi vẫn chưa có ý định đi nước ngoài vào kỳ nghỉ hè này. Các cụm từ cố định trong Tiếng Anh với Make Make a profit Tạo ra lợi nhuận Make a living Kiếm sống Make a excuse Đưa ra lời biện hộ Make a rude gesture Làm một cử chỉ thô lỗ Make an objection Phản đối Make an offer Đưa ra lời mời Make something easy Khiến cái gì trở nên dễ dàng Make up Trang điểm Make a contract Tạo bản hợp đồng Make a mistake Mắc sai lầm Make room for Nhường chỗ cho cái gì Make an appointment Hẹn gặp ai Make an effort Nỗ lực làm gì Make up your minds Quyết định Make sure Đảm bảo chắc chắn rằng Make a reservation Đặt trước Make friends Kết bạn Make somebody angry / happy Khiến ai tức giận / vui sướng Make a phone call Gọi một cuộc điện thoại Make a deal Thỏa thuận Ví dụ Make sure to turn off electricity when you go out! Nhớ tắt hết điện khi đi ra ngoài nhé! I’d like to make a reservation for ten people at 11 am tomorrow. Tôi muốn đặt bàn trước cho 10 người lúc 11 giờ trưa mai. He has no choice but to work from nine to five to make a living. Anh ấy không còn lựa chọn nào khác ngoài việc đi làm để kiếm sống. Các cụm từ cố định trong Tiếng Anh với Pay Pay attention Tập trung chú ý vào Pay a fine Nộp phạt Pay by credit card Trả bằng thẻ tín dụng Pay by cash Trả bằng thẻ Pay someone a compliment Dành tặng ai một lời khen Pay someone a visit Qua thăm ai Pay the bill Trả hóa đơn Pay the price Trả giá Ví dụ Please put your phone away and pay close attention to what your professor is talking about. Hãy bỏ điện thoại ra và tập trung vào những gì mà giáo sư đang nói. Youngsters nowadays tend to splurge on unnecessary things and pay by credit card. Người trẻ thời nay có xu hướng vung tiền vào những thứ không cần thiết và trả bằng thẻ tín dụng. Các cụm từ cố định trong Tiếng Anh với Take Take a decision Đưa ra quyết định Take a test Làm bài kiểm tra Take two minutes / five days Mất 2 phút / 5 ngày Take ages Mất quá nhiều thời gian Take a look at Nhìn Take care Chăm sóc Take part in Tham gia vào Take action Triển khai hành động Take a photo Chụp ảnh Take pride in Tự hào vì Take turns Thay phiên nhau Take a risk Thử mạo hiểm Take place Diễn ra vào lúc Take a break Nghỉ giải lao Take somebody to court Đưa ai ra hầu tòa Take advantage of something Tận dụng lợi thế của cái gì Take notes Ghi chú Take up space Chiếm diện tích Take a nap Chợp mắt một lúc Take medicine Uống thuốc Ví dụ It took me ages to solve this Math exercise. Tôi tốn quá nhiều thời gian để làm bài Toán này. The new student is so timid that she doesn’t take part in any outdoor activities. Cô học sinh mới ngại đến nỗi không tham gia vào bất cứ hoạt động ngoài trời nào. I take great pride in this project since I have spent a lot of time planning and realizing it. Tôi rất tự hào về dự án lần này bởi tôi đã dành nhiều thời gian lên kế hoạch và thực hiện hóa nó. It is recommended that each resident here take advantage of all the facilities in this neighborhood. Mỗi người dân ở đây được khuyên là hãy tận dụng hết các trang thiết bị của khu phố mình. Các cụm từ cố định trong Tiếng Anh dạng Noun + Noun Action movie Phim hành động Advertising agency Công ty dịch vụ quảng cáo Beauty industry Ngành công nghiệp sắc đẹp Border security An ninh biên giới Budget deficit Sự thiếu ngân sách Ceasefire agreement Thỏa thuận ngừng bắn Comfort zone Vùng an toàn Defense lawyer Luật sư bào chữa Driving license Bằng lái xe Estate agent Người môi giới bất động sản Gender equality Sự công bằng giới Government office Văn phòng Chính phủ Knowledge base Kiến thức nền Lie detector Máy dò lời nói dối Opposition party Đảng đối lập Package holiday Du lịch trọn gói Personality disorder Rối loạn nhân cách Root cause Nguyên nhân gốc rễ Service charge Phí dịch vụ War crime Tội phạm chiến tranh Ví dụ NATO has passed a resolution calling for a ceasefire agreement between Russia and the US. NATO đã ban hành biện pháp kêu gọi thỏa thuận ngừng bắn giữa Mỹ và Nga. This agency offers a bunch of well-qualified package holidays from August to December. Công ty này cung cấp nhiều gói du lịch trọn gói chất lượng từ tháng Tám đến tháng Mười hai. The Governments need to ensure gender equality in all areas of work. Chính phủ nên đảm bảo sự bình đẳng giới trong mọi lĩnh vực công việc. 4. Mẹo học cụm từ cố định hiệu quả Những cụm từ cố định mà IELTS LangGo liệt kê trong phần trên chỉ là một phần nhỏ trong kho tàng các cụm từ cố định trong Tiếng Anh mà bạn cần biết. Tương tự như với việc học từ vựng đơn lẻ, để học và ghi nhớ những cụm từ cố định trong Tiếng Anh, bạn có thể tham khảo một vài mẹo học đơn giản mà rất hiệu quả sau đây Luôn chú ý nhận ra cụm từ cố định trong Tiếng Anh mỗi khi bạn nhìn hay nghe thấy chúng. Cách học thụ động này sẽ giúp bạn ghi nhớ collocations tự nhiên và sử dụng trôi chảy hơn. Ví dụ, bạn có thể dễ dàng bắt gặp nhiều cụm từ cố định trong Tiếng Anh khi nghe người khác nói chuyện We had plans to meet some high school friends by 10. So this morning, I woke up early and took a shower tắm at 8. As I was making breakfast làm bữa sáng, I listened to the weather forecast dự báo thời tiết, which said it was going to be freezing cold. So I got dressed mặc lên mình in a sweater and warm trousers. Nhìn nhận các cụm từ cố định trong Tiếng Anh như một từ nhất định chứ không phải hai từ rời rạc, riêng lẻ. Ví dụ Hãy học cả cụm highly recommend thay vì học từ highly và recommend. Bất cứ khi nào bạn học được một từ mới, hãy ghi chúng xuống kèm theo các từ khác để tạo thành các cụm từ cố định trong Tiếng Anh hoàn chỉnh. Ví dụ Khi học từ remember ghi nhớ, bạn có thể cùng lúc biết thêm các cụm từ cố định trong Tiếng Anh như remember vaguely nhớ mang máng, remember vividly nhớ như in,... Đọc càng nhiều càng tốt. Dù bạn đọc bất cứ nguồn nào truyện tranh, tiểu thuyết, báo,... bằng Tiếng Anh, bạn đều có thể cóp nhặt được một vài từ mới hay các cụm từ cố định trong Tiếng Anh theo cách tự nhiên, phù hợp với bối cảnh. Việc đọc giúp bạn cải thiện vốn cụm từ cố định trong Tiếng Anh Luyện tập thường xuyên. Ngay sau khi biết thêm các cụm từ cố định trong Tiếng Anh mới, hãy đặt câu và sử dụng chúng trong bối cảnh phù hợp. Đây là cách học chủ động giúp ghi nhớ từ vựng vô cùng hiệu quả. Học các cụm từ cố định trong Tiếng Anh theo nhóm nhỏ sẽ mang đến nhiều tác động tích cực cho người học. Bạn có thể chia nhỏ theo các chủ đề như thời gian, con số, thời tiết, gia đình,... hay theo các chữ đầu của mỗi cụm take, give, do, have,.... Trang bị cho mình một cuốn từ điển là điều tối quan trọng để phục vụ cho quá trình học cụm từ cố định trong Tiếng Anh. Một số từ điển chất lượng mà bạn luôn được khuyên sử dụng là Oxford Dictionary hay Cambridge Dictionary. Qua bài học này, IELTS LangGo hy vọng đã cung cấp tới các bạn nhiều kiến thức bổ ích về cụm từ cố định trong Tiếng Anh cũng như những bí kíp giúp việc học thuộc Collocations trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Hãy nhớ Kiên trì là sức mạnh. Nếu bạn chịu khó ôn tập nhiều lần các cụm từ cố định trong Tiếng Anh đồng thời áp dụng chúng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, nhất định bạn sẽ sớm sử dụng Tiếng Anh linh hoạt và thành thạo. Chúc các bạn thành công! 1. Đơn vị dùng làm chất liệu cơ sở để tạo ra câu – đơn vị giao tiếp – không phải chỉ có từ. Ngoài từ ra, còn có một loại đơn vị gọi là cụm từ cố định. Có thể nêu một khái niệm giản dị cho cụm từ cố định điển hình như sau Cụm từ cố định là đơn vị do một số từ hợp lại, tồn tại với tư cách một đơn vị có sẵn như từ, có thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa cũng ổn định như từ. Chính vì thế cụm từ cố định được gọi là đơn vị tương đương với từ. Chúng tương đương với nhau về tư cách của những đơn vị được làm sẵn trong ngôn ngữ, và tương đương với nhau về chức năng định danh, chức năng tham gia tạo câu. Chẳng hạn, các cụm từ to hold the balance even between two paties, to speak by the book,… của tiếng Anh; ruộng cả ao liền, qua cầu rút ván, tóc rễ tre, con gái rượu,… của tiếng Việt,… đều là những cụm từ cố định. Chúng được tái hiện và tái lập cũng như các từ vậy. 2. Cụm từ cố định cần được phân biệt với những đơn vị lân cận, dễ lầm lẫn với chúng, là từ ghép và cụm từ tự do. Trước hết, nếu so sánh một từ ghép điển hình với một cụm từ cố định điển hình ta thấy chúng đều giống nhau ở chỗ – Cùng có hình thức chặt chẽ, cấu trúc cố định; – Cùng có tính thành ngữ; – Cùng là những đơn vị làm sẵn trong ngôn ngữ. Ví dụ sinh viên, học tập, đỏ rực, ngon lành, hoa hồng,… ăn ốc nói mò, mặt trái xoan, vênh váo như bố vợ phải đấm,… Ở đây, cần nói thêm về cái gọi là tính thành ngữ. Thực ra, khái niệm này chưa phải là đã tuyệt đối rõ ràng. Nói chung, thường gặp nhất là cách hiểu như nhau Giả sử có một kết cấu X gồm các yếu tố a, b, c,… hợp thành X = a + b + c +… Nếu ý nghĩa của X mà không thể giải thích được bằng ý nghĩa của từng yếu tố a, b, c,… thì người ta bảo kết cấu X hoặc tổ hợp X có tính thành ngữ. Vậy chứng tỏ rằng tính thành ngữ có các mức độ cao, thấp khác nhau trong các tổ hợp, kết cấu khác nhau, bởi vì cách tổ chức nội dung và hình thức của chúng theo những con đường, những phương sách rất khác nhau. Đối chiếu với các ví dụ nêu trên, ta sẽ thấy điều đó. Từ ghép với cụm từ cố định phân biệt, khác nhau ở chỗ – Về thành tố cấu tạo Thành tố cấu tạo của từ ghép là hình vị, còn thành tố cấu tạo của cụm từ cố định là từ. So sánh news + paper – newspaper ễnh + ương – ễnh ương speak + by + the + book – speak by the book bán + bò + tậu + ễnh + ương – bán bò tậu ễnh ương – Về ý nghĩa Nghĩa của cụm từ cố định được xây dựng và tổ chức theo lối tổ chức nghĩa của cụm từ, và nói chung là mang tính hình tượng. Chính vì vậy, nếu chỉ căn cứ vào bề mặt, vào nghĩa của từng thành tố cấu tạo thì nói chung là không thể hiểu được đích thực của toàn cụm từ. Ví dụ anh hùng rơm, đồng không mông quạnh, tiếng bấc tiếng chì,… Trong khi đó, đối với từ ghép, thì nghĩa định danh trực tiếp hoặc gián tiếp theo kiểu tổ chức nghĩa của từ lại là cái cốt lõi và nổi lên hàng đầu. Ví dụ mắt cá chân, đầu ruồi, chân vịt, đen nhánh, xanh lè, tre pheo, thuyền trưởng,… 3. Đối với cụm từ tự do, cụm từ cố định cũng có những nét giống nhau và khác nhau. Chúng giống nhau bởi lẽ đương nhiên thứ nhất cả hai đều là cụm từ, được tạo lập bằng sự tổ hợp của các từ. Nét giống nhau thứ hai là giống nhau về hình thức ngữ pháp. Điều này dẫn đến hệ quả là quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành tố cấu tạo cũng giống nhau. Ví dụ nhà ngói cây mít; nhà tranh vách đất;… cụm từ cố định cháo gà cháo vịt; phở bò miến lươn;… cụm từ tự do Tuy vậy, quan sát kĩ thì thấy chúng khác nhau ở những mặt quan trọng. – Cụm từ cố định hiện diện với tư cách là đơn vị của hệ thống ngôn ngữ, ổn định và tồn tại dưới dạng làm sẵn. Trong khi đó, cụm từ tự do được đặt ra trong lời nói, trong diễn từ discourse. Nó hợp thành đấy, rồi tan đấy, vì nó không tồn tại dưới dạng một đơn vị làm sẵn. Cụm từ tự do chỉ là một sự lấp đầu từ vào một mô hình ngữ pháp cho trước mà thôi. – Vì tồn tại dưới dạng làm sẵn nên thành tố cấu tạo cụm từ cố định có số lượng ổn định, không thay đổi. Ngược lại, số thành tố cấu tạo cụm từ tự do có thể thay đổi tuỳ ý. Ví dụ mẹ tròn con vuông, mồm năm miệng mười,… số thành tố cấu tạo luôn luôn ổn định. Thế nhưng, một cụm từ tự do "những người cười" chẳng hạn, có thể thêm bớt các thành tố một cách tuỳ ý để cho ta những cụm từ có kích thước khác nhau những người này – những người chưa nói đã cười này – những người vừa mới đến mà chưa nói đã cười này,… – Về ý nghĩa, cụm từ cố định có ý nghĩa như một chỉnh thể tương ứng với một chỉnh thể cấu trúc vật chất của nó. Có nghĩa là nó có tính thành ngữ rất cao, còn cụm từ tự do thì không như vậy. Ví dụ, chỉnh thể ý nghĩa của cụm từ cố định rán sành ra mỡ, méo miệng đòi ăn xôi vò, say như điếu đổ,… có tính thành ngữ cao đến mức tối đa, còn những cụm từ tự do như rán mỡ, miệng cười, say thuốc lào,… thì tính thành ngữ của chúng chỉ là zero. Theo Mai Ngọc Chừ; Vũ Đức Nghiệu & Hoàng Trọng Phiến. Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt. Nxb Giáo dục, H., 1997, trang 153–155. Fix expression là các cụm từ cố định trong tiếng anh khi học IELTS, nó rất hay bị nhầm lẫn với idiom, nhưng nó chắc chắn không phải idiom nhé. Bạn xem lại bài học cũ Unit 9 Nouns and the words they combine – Danh từ và những từ đi kèm với nó Unit 10 Adj + Noun combination – Cụm tính từ Unit 11 Verbs and the words they combine with Cụm động từ Các bạn lưu ý các cụm này khi diễn đạt nha, vì đây là các ngữ cố định trong tiếng anh nên một số từ không thẻ suy từ tiếng việt ra được. Các ngữ cố định sau sẽ rất hữu ích cho các bạn trong khoản Speaking nhé! Cùng học và áp dụng vào thực tế nào! all in all tóm lại side by side/shoulder to shoulder kề vai sát cánh again and again lặp đi lặp lại by and by sau này, về sau day by day/ day after day ngày qua ngày end to end nối hai đầu face to face đối mặt hand in hand tay trong tay little by little dần dần, từng chút một one by one lần lượt step by step từng bước một time after time nhiều lần word for word từng chữ một sentence by sentence từng câu một year after year hàng năm nose to nose chạm mặt from heart to heart chân tình,chân thành bit by bit từng chút một eye for eye trả đũa head to head rỉ tai thì thầm now and then thỉnh thoảng be sick and tired of chán ngán, mệt mỏi Do’s and don’ts những điều nên làm và không nên làm Pros and cons lợi ích và tác hại Flesh and blood Họ hàng Ups and downs thăng trầm Odds and ends đồ linh tinh Give and take cho và nhận Safe and sound bình an Fast and furious nhanh chóng mãnh liệt Hi vọng các Fix expression - cụm từ cố định này sẽ hữu ích cho các bạn trong việc làm tăng độ hay, độ tự nhiên khi nói tiếng anh, đặc biệt là lúc luyện thi IELTS nhé! Chúc các bạn học tốt!

các cụm từ cố định trong tiếng anh